Đời sống của thủy tức, đặc điểm sinh sản của thủy tức có gì đặc biệt?
Câu 1: Nêu biện pháp phòng chống giun sán kí sinh.
Câu 2: Giun đất có đặc điểm gì phát triển hơn so với thủy tức?
Câu 3: So sánh sự sinh sản của thủy tức và san hô.
Câu 1 :
- Vệ sinh thân thể: rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, tắm giặt hàng ngày, tránh tiếp xúc trực tiếp nơi đất bẩn ...
- Vệ sinh ăn uống: ăn chín uống sôi, không ăn thịt tái, hạn chế ăn tiết canh, rau sống ...
- Vệ sinh môi trường: quét dọn nhà cửa thường xuyên, khai thông cống rãnh, phát qung bụi rậm
- Uống thuốc tẩy giun định kỳ: 6 tháng 1 lần
1) Tìm đặc điểm khác nhau giữa san hô và thủy tức (trong sinh sản vô tính mọc chồi)
2) Đặc điểm chungcura ĐV. Ý nghĩa của ĐV đối với đời sống con người
san hô: khi sinh sản mọc chồi, cơ thể con ko tách rời mà dính với cơ thể mẹ
thủy tức:khi sinh sản mọc chồi , chồi con tự đi kiếm thức ăn, tách khỏi cơ thể mẹ để sống độc lập
cho mik hỏi bạn có giỏi văn ko
Có bạn trả lời câu 1 rồi, cô trả lời nốt câu 2 nhé:
* Đặc điểm chung của động vật:
+ Có khả năng di chuyển
+ Có hệ thần kinh và giác quan
+ Dị dưỡng( sử dụng chất hữu cơ có sẵn )
* Động vật có rất nhiều ý nghĩa đối với con người:
+ Mặt tích cực:
- Động vật làm phong phú thêm cho thế giới sống.
- Động vật cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống con người: làm thức ăn, làm trang phục, làm đồ trang trí,…
- Động vật được dùng làm công cụ thí nghiệm: dung cho nghiên cứu khoa học thử thuốc.
- Động vật hỗ trợ con người trong lao động, giải trí, thể thao, bảo vệ an ninh.
+ Một số mặt tiêu cực:
- Động vật là trung gian truyền bệnh cho con người.
- Một số động vật gây hại cho các ngành sản xuất.
- Một số động vật kí sinh trên cơ thể người, gây bệnh.
3) So sánh cấu tạo của sứa và thủy tức
4) Đặc điểm nào của giun đũa thích nghi vơi đời sống kí sinh.
4 Giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh trong ruột non người vì:
_Có vỏ cuticun
_Dinh dưỡng khỏe
_Đẻ nhiều trứng
_Có khả năng phát tán rộng
4.Phân biệt đặc điểm sinh sản của thủy tức với san hô? Nêu biện pháp phòng khi tiếp xúc với một số loài ruột khoang?
Tham khảo!
-San hô: Khi sinh sản vô tính mọc chồi, cơ thể con không tách rời mà dính liền vào cơ thể mẹ, tạo nên một tập đoàn san hô có khoang ruột thông với nhau
-.Thủy tức: Khi sinh sản vô tính mọc chồi, cơ thể con sẽ tách khỏi cơ thể mẹ, tự kiếm thức ăn và có đời sống độc lập
.Biện pháp: Để tránh chạm phải chất độc khi tiếp xúc với các đại diện ngành Ruột khoang, chúng ta cần sử dụng: vợt, kéo nẹp, panh. Nếu dùng tay, phải mang găng cao su để tránh sự tác động của các tê bào gai độc, có thế gây ngứa hoặc làm bỏng da tay.
San hô: Khi sinh sản vô tính mọc chồi, cơ thể con không tách rời mà dính liền vào cơ thể mẹ, tạo nên một tập đoàn san hô có khoang ruột thông với nhau.
Thủy tức: Khi sinh sản vô tính mọc chồi, cơ thể con sẽ tách khỏi cơ thể mẹ, tự kiếm thức ăn và có đời sống độc lập.
+ Chúng ta phải dùng găng tay cao su, găng tay y tế và trang bị thêm khẩu trang để tránh mùi hồi (nếu cần) và kiếng (nếu cần thiết) đối với trường hợp mẫu vật bắn nước vào mắt.
+ Khi thực hành thí nghiệm có tiếp xúc với động vật ngành này nên dùng kẹp, kéo, nẹp,... để gắp, cắt khi thực hành thí nghiệm và dùng găng tay cao su để tránh các tế bào gai độc gây ngứa hoặc bỏng da tay.
1)Tìm đặc điểm khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi
2) Nêu đặc điểm chung của động vật và ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người
1)
*Điểm khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi:
-Ở thủy tức : khi trưởng thành thì chồi con tách ra để sống độc lập.
-Ở san hô: khi trưởng thành, chồi con vẫn tiếp tục dính vào bố mẹ sống thành tập đoàn.
2)
*Ý nghĩa của động vật với đời sống :
-Có lợi :
+Cung cấp thức ăn : trâu ,bò (cung cấp sữa, thịt), gà, vịt, lợn,.
+Cung cấp sức kéo: trâu ...
+Cung cấp nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ (sừng, da, lông thú) ..
+Làm vật thí nghiệm : chuột bạch, khỉ,..
...
-Có hại :
+Gây bệnh cho người và gia súc : sán lá gan, giun đũa, trùng sốt rét,..
Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức?thủy tức sinh sản bằng cách nào
-Tế bào gai có vai trò tự vệ, tấn công và bắt mồi. khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi. Đây cũng là đặc điếm chung cua tất cả cấc đại diện khác ở ruột khoang.
-Thuỷ tức sinh sản bằng cách:
+Sinh sản vô tính theo kiểu mọc chồi.
+Sinh sản hữu tính bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực và cái
+Tái sinh:một phần cơ thể cắt ra tạo nên một cơ thể mới.
-Thuỷ tức sinh sản bằng cách:
+Sinh sản vô tính theo kiểu mọc chồi.
+Sinh sản hữu tính bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực và cái
+Tái sinh:một phần cơ thể cắt ra tạo nên một cơ thể mới.
Tế bào gai có vai trò tự vệ, tấn công và bắt mồi. khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi. Đây cũng là đặc điếm chung cua tất cả cấc đại diện khác ở ruột khoang.
Câu 1: Nêu đặc điểm chung về cấu tạo của ruột khoang sống bám và sống tự do ?
Câu 2: So sánh hình dạng, cấu tạo, đời sống và nơi sống của thủy tức, san hô, sứa, hải quỳ ?
Câu 3: Trình bày sự khác nhau trong sinh sản vô tính mọc chồi của san hô và thủy tức ?
3. Sự sinh sản vô tính mọc chồi ở thủy tức và san hô cơ bản là giống nhau. Chúng chỉ khác nhau ở chỗ: ở thủy tức khi trưởng thành chồi tách ra để sống độc lập. Còn ở san hô, chồi vẫn dính với cơ thể mẹ và tiếp tục phát triển để tạo thành tập đoàn.
Nêu đặc điểm cấu tạo di chuyển dinh dưỡng sinh sản của thủy tức và san hô
1 nêu đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của trung rồi xanh
2 đặc điểm sinh sản và phát triển của thủy tức
Trùng roi xanh bn nhé
Câu 1 :
-Cơ thể chỉ có 1 tế bào
-Di chuyển bằng roi
- Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng
-Hô hấp qua màng cơ thể
-Sinh sản phân đôi
2.Đặc điểm của trùng sốt rét
1.Cấu tạo | -Ko có cơ quan di chuyển |
2. Dinh dưỡng | -Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu |
3.Phát triển | -Trong tuyến nước bọt của muỗi khi vào máu người , chui vào hồng cầu sống và sinh sản, phá hủy hồng cầu |
*Bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi vì ở đây có nhiều khu vực thuận lợi cho quá trình sống của muỗi anôphen mang mầm bệnh (trùng sốt rét) như: có nhiều vùng lầy, nhiều cây cối rậm rạp,….
Câu 2.
Dinh dưỡng:
tua miệng thủy tức chứa nhiều tế bào gai có chức năng tự vệ và bắt mồi. Khi đói, thủy tức vươn dài đưa tua miệng quờ quạng khắp xung quanh. Tình cờ chạm phải mồi lập tức tế bào gai ở tua miệng phóng ra làm tê liệt con mồi.
sinh sản:
1. mọc chồi
khi đầy đủ thức ăn, thủy tức thường sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi. Chồi con khi tự kiếm được thức ăn, tách khỏi cơ thể mẹ để sống độc lập
2. sinh sản hữu tính
tế bào trứngđược tinh trùng của thủy tức khác đến thụ tinh. Sau khi thụ tinh, trứng phân cách nhiều lần, cuối cùng tạo thành thủy tức con. Sinh sản hữu tính thường xảy ra ở mùa lạnh, ít thức ăn
3. tái sinh
thủy tức có khả năng tái sinh lại cơ thể toàn vẹn chỉ từ 1 phần cơ thể cắt ra
2
Thủy tức sinh sản bằng hình thức mọc chồi và hữu tính